Dạy trẻ lớp 1 viết chữ đúng, viết đẹp thành thạo các nét cơ bản
Trước tiên, hướng dẫn trẻ nắm được các thuật ngữ dòng kẻ: “Dòng kẻ ngang 1, ngang 2, ngang 3, ngang 4, ngang 5. Ô li 1, ô li 2…ô li 5. Đường kẻ ngang trên, ngang dưới của một ô li. Dòng kẻ dọc 1, dòng kẻ dọc 2, … dòng kẻ dọc 5” trong vở ô li, Vở Tập viết, trên bảng con, bảng lớp.
![Nhấn vào ảnh để phóng to be-ren-chu-viet-2](https://lh4.googleusercontent.com/CQgnSGblalzNEg_cGAFeX0rg73RA5EqyzbosqL4PfuoIfqawIXShRLlV3gMPb-JLRuLSJN007KUPFA6NnjHuIGYOLpLzKFv2mFOCsiAyK0EH3d7_4WZpquFpJGPVWbSSlmTq-o7sEW8D8l8X1D2ZRQ)
-
Nét ngang, nét sổ, nét xiên trái, nét xiên phải, nét móc trên, nét móc dưới, nét móc hai đầu (là kết hợp của nét móc trên và nét móc dưới), nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong khép kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét thắt, nét khuyết đôi.
-
Xác định toạ độ của điểm đặt bút và điểm dừng bút phải dựa trên khung chữ làm chuẩn. Hướng dẫn HS điểm đặt bút là điểm bắt đầu khi viết một nét trong một chữ cái hay một chữ.
-
Để chữ viết không bị rời rạc, đứt nét, GV nhấn mạnh hơn chỗ nối nét, nhắc các em viết đều nét, liền mạch đúng kĩ thuật.
-
Dạy cách rê bút: Là nhấc nhẹ đầu bút nhưng vẫn chạm vào mặt giấy theo đường nét viết trước hoặc tạo ra việt mờ để sau đó có nét viết khác đè lên. (Từ rê được hiểu theo nghĩa di chuyển chậm đều đều, liên tục trên bề mặt của giấy, do vậy giữa đầu bút và mặt giấy không có khoảng cách)
-
Dạy cách lia bút: Là dịch chuyển đầu bút từ điểm dừng này sang điểm đặt bút khác, không chạm vào mặt giấy. Khi lia bút, ta phải nhấc bút lên để đưa nhanh sang điểm khác, tạo một khoảng cách nhất định giữa đầu bút và mặt giấy.
-
Rèn viết đúng trọng tâm các nhóm chữ
Dạy trẻ lớp 1 viết chữ – Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo nét và mối quan hệ về cách viết các chữ cái, để trẻ viết đúng kĩ thuật, viết đẹp, nắm chắc mẫu chữ. Phụ huỵnh chia chữ viết thành các nhóm và xác định trọng tâm đại diện cho mỗi nhóm chữ gồm những nét nào, những nét chữ nào học sinh hay viết sai, học sinh gặp khó khăn gì khi viết các nhóm chữ đó để khắc phục nhược điểm giúp học sinh viết đúng và đẹp mẫu chữ trong trường tiểu học cỡ vừa như sau:
-
Nhóm 1: Gồm các chữ: m, n, u, ư, i, t, v,r, p.
-
Các lỗi học sinh hay mắc: Viết chưa đúng nét nối giữa các nét, nét móc thường hay bị đổ nghiêng, nét hất lên thường bị choãi chân ra không đúng.
-
Cách khắc phục: Cho học sinh luyện viết nét sổ có độ cao 2 ô li, sau đó mới viết nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu có độ cao 2 ô li thật đúng, thật thẳng.
-
Khi học sinh viết thành thạo các nét đó mới cho học sinh ghép các nét thành chữ. Khi ghép chữ luôn chú ý điểm đặt bút, điểm dừng bút, độ cao, độ rộng của mỗi nét để chữ viết cân đối, đẹp.
-
Nhóm 2: Gồm các chữ: b, l, h, k, y.
-
Các lỗi học sinh hay mắc: Học sinh hay viết sai điểm giao nhau của nét, chữ viết còn cong vẹo.
-
Cách khắc phục: Trước tiên, giáo viên cho học sinh viết nét sổ có độ cao 5 ô li một cách ngay ngắn, thành thạo để rèn tư thế cầm bút chắc chắn cho học sinh, sau đó dạy học sinh viết nét khuyết trên có độ cao 5 ô li, độ rộng trong lòng 1 ô li.
-
Dạy trẻ lớp 1 viết chữ để giúp học sinh viết đúng điểm giao nhau của các nét khuyết, hướng dẫn học sinh đặt một dấu chấm nhỏ vào sát đường kẻ dọc, trên dòng kẻ ngang 2 của li thứ tư và rèn cho học sinh luôn đưa bút từ điểm bắt đầu qua đúng chấm rồi mới đưa bút lên tiếp viết nét khuyết trên có độ rộng bằng 1 li. Tương tự như vậy, dạy học sinh viết nét khuyết dưới có độ cao 5 ô li, độ rộng 1 ô li.
-
Khi dạy viết chữ h, hướng dẫn viết nét khuyết trên trước, từ điểm dừng bút của nét khuyết trên ở ĐK ngang 1 rê bút viết tiếp nét móc hai đầu có độ cao 2 li, độ rộng 1 li dừng bút ở ĐK ngang 2. Tương tự như vậy với các chữ còn lại.
-
Nhóm 3: Gồm các chữ: o, ô, ơ, a, ă, â, c, x, d, đ, q, g, e, ê, s.
-
Các lỗi học sinh hay mắc: viết chữ o chiều ngang quá rộng hoặc quá hẹp, nét chữ không tròn đều đầu to, đầu bé, chữ o méo. Hầu hết các em viết chữ o xấu.
-
Cách khắc phục: Để viết được đúng và đẹp nhóm chữ này cần phải viết chữ o đúng và đẹp tròn theo quy định. Giáo viên cho học sinh chấm 4 điểm vuông góc đều nhau như điểm giữa 4 cạnh của hình chữ nhật và từ điểm đặt bút của con chữ o viết một nét cong tròn đều đi qua 4 chấm thì sẽ được chữ o tròn đều và đẹp. Sau đó hướng dẫn học sinh ghép với các nét cơ bản khác để tạo thành chữ.
-
Dạy trẻ lớp 1 viết chữ để chữ viết không bị rời rạc, đứt nét phải nhấn mạnh hơn chỗ nét nối, nhất là chỗ rê bút, từ điểm dừng bút của con chữ vừa viết, rê bút lên viết liền mạch đến đâu mới được nhấc bút. Ở phần đầu học chữ ghi âm, học sinh đã được hướng dẫn rất kĩ về độ cao, độ rộng của từng nét chữ, con chữ.
Phần 1: Nhóm chữ với nét thẳng
Để chuẩn bị cho trẻ học Tiếng Việt tiếp cận với chữ viết và tập đọc thì trong phần 1 này tôi sẽ giới thiệu nhóm chữ cái có nét thẳng bao gồm 13 chữ cái: i, u, ư, r, m, n, t, l, h, k, v, y.
![Nhấn vào ảnh để phóng to http://www.mamnon.com/ShowTopicSubImage.aspx?id=21953](https://lh4.googleusercontent.com/3ndxk-VIbSLH5lWpRlbFGYM_3f_AyeBzqf2wAzbTby65YXW6DMPV-lRXKIiG12YtYiY_d-tMFC71YrE2hyo4U0h9ggK1GhZIDGc0PwQQBb61Wtr7LQ2us0ENR28fd3gXHSD3LyLupiUD1b9OR0m6OQ)
![Nhấn vào ảnh để phóng to http://www.mamnon.com/ShowTopicSubImage.aspx?id=21956](https://lh4.googleusercontent.com/EG3Tcr4mcZ6J3j77xsEGY1273_zr2DWxcVF4iMI_l_mTUWTFq7GfjotgPHNVKOyXeC37BVf_I0O6KmxW-Zh0ZKbQfaVkXQogyzKkpfvmzabxNK3gzLIjIIpaVkI8XZEUoitlMFNnhth9HbwCFTfaXg)
![Nhấn vào ảnh để phóng to ShowTopicSubImage.png?w=1130](https://lh4.googleusercontent.com/eZo0JGaPkRbHDUtSsTqVFx_s7XmqWM2tWXgLGj39nvZAmhL2Z1cFHMTF_n52jxBQ2AYsG3xzB1I5ZYJ3BTlx-0TzjvVfhwZfesy2fmwQ1fGtzGZVDznrni6YUwBfpLNNiIwgo7XDR9lvKYKw4Vl1hQ)
Ôn tập phần 1
1. Nhóm i, u, ư và các dấu thanh
a. Các dấu thanh:
Không có dấu
|
dấu sắc
/
|
dấu huyền
\
|
dấu hỏi
?
|
dấu ngã
~
|
dấu nặng
.
|
i
|
í
i sắc í
|
ì
i huyền ì
|
ỉ
i hỏi ỉ
|
ĩ
i ngã ĩ
|
ị
i nặng ị
|
u
|
ú
u sắc ú
|
ù
u huyền ù
|
ủ
u hỏi ủ
|
ũ
u ngã ũ
|
ụ
u nặng ụ
|
ư
|
ứ
ư sắc ứ
|
ừ
ư huyền ừ
|
ử
ư hỏi ử
|
ữ
ư ngã ữ
|
ự
ư nặng ự
|
y
|
ý
|
ỳ
|
ỷ
|
ỹ
|
ị
|
2. Nhận dạng và gọi tên các chữ đã học, phân biệt nguyên âm và phụ âm:
Nguyên âm
|
I i
|
U u
|
Ư ư
|
Y y
|
dấu thanh + phụ âm
|
i, í, ì, ỉ, ĩ, ị
|
u, ú, ù, ủ, ũ, ụ
|
ư, ứ, ừ, ử, ữ, ự
|
y, ý, ỳ, ỷ, ỹ, ỵ
|
R, r ( rờ)
|
ri, rí, rì, rỉ, rĩ, rị
|
ru, rú, rù, rủ, rũ, rụ
|
rư, rứ, rừ, rử, rữ, rự
|
ry, rý, rỳ, rỷ, rỹ, rỵ
|
N, n (nờ)
|
ni, ní, nì, nỉ, nĩ, nị
|
nu, nú, nù, nủ, nũ, nụ
|
nư, nứ, nừ, nử, nữ, nự
|
ny, ný, nỳ, nỷ, nỹ, nỵ
|
M, m (mờ)
|
mi, mí, mì, mỉ, mĩ, mị
|
mu, mú, mù, mủ, mũ, mụ
|
mư, mứ, mừ, mử, mữ, mự
|
my, mý, mỳ, mỷ, mỹ, mỵ
|
T, t (tờ)
|
ti, tí, tì, tỉ, tĩ, tị
|
tu, tú, tù, tủ, tũ, tụ
|
tư, tứ, từ, tử, tữ, tự
|
ty, tý, tỳ, tỷ, tỹ, tỵ
|
L, l (lờ)
|
li, lí, lì, lỉ, lĩ, lị
|
lu, lú, lù, lủ, lũ, lụ
|
lư, lứ, lừ, lử, lữ, lự
|
ly, lý, lỳ, lỷ, lỹ, lỵ
|
H, h (hờ)
|
hi, hí, hì, hỉ, hĩ, hị
|
hu, hú, hù, hũ, hụ
|
hư, hứ, hừ, hử, hữ, hự
|
hy, hý, hỳ, hỷ, hỹ, hỵ
|
K, k (ca)
|
ki, kí, kì, kỉ, kĩ, kị
|
|
|
ky, ký, kỳ, kỹ, kị
|
V, v (vờ)
|
vi, ví, vì, vĩ, vị
|
vu, vú, vù, vũ, vụ
|
vư, vứ, vừ, vữ, vự
|
Vy
|
Ôn tập phần 2
1. Nhóm o, ô, ơ, a, ă, â và các dấu thanh
a. Các dấu thanh (ă, â không có dấu)
Không có dấu
|
dấu sắc
/
|
dấu huyền
\
|
dấu hỏi
?
|
dấu ngã
~
|
dấu nặng
.
|
o
|
ó
o sắc ó
|
ò
o huyền ò
|
ỏ
o hỏi ỏ
|
õ
o ngã õ
|
ọ
o nặng ọ
|
ô
|
ố
ô sắc ố
|
ồ
ô huyền ồ
|
ổ
ô hỏi ổ
|
ỗ
ô ngã ỗ
|
ộ
ô nặng ộ
|
ơ
|
ớ
ơ sắc ớ
|
ờ
ơ huyền ờ
|
ở
ơ hỏi ở
|
ỡ
ơ ngã ỡ
|
ợ
ơ nặng ợ
|
a
|
á
a sắc á
|
à
a huyền à
|
ả
a hỏi ả
|
ã
a ngã ã
|
ạ
a nặng ạ
|
e
|
é
e sắc é
|
è
e huyền è
|
ẻ
e hỏi ẻ
|
ẽ
e ngã ẽ
|
ẹ
e nặng ẹ
|
ê
|
ế
ê sắc ế
|
ề
ê huyền ề
|
ể
ê hỏi ể
|
ễ
ê ngã ễ
|
ệ
ê nặng ệ
|
Nguồn sưu tầm: